Luật Thiên Phúc

Các công ty đầu tư chứng khoán

  1. - Cập nhật:
  2. 976

Thời gian gần đây, chứng khoán là một phần quan trọng của nền kinh tế, dẫu có nhiều biến động nhưng lĩnh vực này vẫn đang đứng vững trên thị trường. Để hiểu rõ hơn về các công ty đầu tư chứng khoán, bài viết dưới đây của Luật Thiên Phúc sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc các nội dung liên quan về lĩnh vực này.

Các công ty đầu tư chứng khoán

 

  1. CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN LÀ GÌ?

– Theo quy định tại Khoản 1 Điều 114 Luật Chứng khoán năm 2019 quy định: “Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo loại hình công ty cổ phần để đầu tư chứng khoán.”

– Công ty đầu tư chứng khoán có hai hình thức là: công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

– Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán. Sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

  1. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
  • Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán bao gồm:
  1. Điều kiện về vốn bao gồm:
  • Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
  • Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.

 

  1. Điều kiện về trụ sở bao gồm: có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.

 

  • Điều kiện về nhân sự bao gồm:
  • Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) là người điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ định.
  • Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 5 Điều 75 Luật Chứng khoán và tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
  1. Điều kiện về cổ đông bao gồm:
  • Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
  • Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng. Trường hợp tự quản lý, cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty dự kiến thành lập.
  • Tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát.

 

  1. Điều kiện góp vốn bằng tài sản: cổ đông được góp vốn bằng các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và phải bảo đảm:
  • Chứng khoán dự kiến góp phải theo mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của công ty; không bị hạn chế chuyển nhượng, bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết; không đang bị cầm cố, thế chấp, ký quỹ, bị phong tỏa hoặc là tài sản bảo đảm trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật;
  • Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán góp vốn đã chuyển sang công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ;
  • Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.

 

  • Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải tuân thủ các quy định sau đây:
  • Các hạn chế đầu tư quy định tại Điều 110 của Luật Chứng khoản 2019;
  • Các nội dung liên quan đến định giá tài sản và chế độ báo cáo quy định tại Điều 106 và Điều 107 của Luật Chứng khoản 2019;
  • Các nghĩa vụ của công ty đại chúng quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 và khoản 2 Điều 34 của Luật Chứng khoản 2019;
  • Tài sản của công ty đầu tư chứng khoán phải được lưu ký tại 01 ngân hàng giám sát.
  1. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng (Điều 260 Nghị định 155/2020/NĐ-CP) bao gồm:
  • Giấy đăng ký thành lập và hoạt động;
  • Báo cáo kết quả đợt chào bán kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán và số lượng cổ phiếu đã bán;
  • Danh sách cổ đông;
  • Biên bản tổng hợp ý kiến cổ đông về việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và các nội dung lấy ý khác kèm theo bản thông tin cá nhân, lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản trị (nếu có).

 

  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ (Điều 261 Nghị định 155/2020/NĐ-CP) bao gồm:
  • Giấy đăng ký thành lập và hoạt động kèm theo văn bản ủy quyền cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc đại diện cổ đông thực hiện thủ tục thành lập công ty;
  • Điều lệ công ty theo mẫu quy định của Bộ Tài chính;
  • Hợp đồng lưu ký tài sản với ngân hàng lưu ký;
  • Biên bản thỏa thuận của các cổ đông về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ trong đó nêu rõ tên công ty, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (nếu có), ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có), các cổ đông góp vốn và số vốn góp của từng cổ đông;
  • Xác nhận của ngân hàng lưu ký về quy mô vốn góp, danh mục chứng khoán được góp vốn (nếu có)

Trong đó nêu rõ số lượng, mã chứng khoán của từng cổ đông góp vốn bằng chứng khoán, ngày hạch toán danh mục chứng khoán vào tài khoản lưu ký của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo biên bản định giá chứng khoán do ngân hàng lưu ký xác lập;

  • Danh sách cổ đông, nhân sự dự kiến và bản thông tin cá nhân;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định của cấp có thẩm quyền về góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán đối với cổ đông là tổ chức; lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý, tài liệu bổ sung: hợp đồng quản lý đầu tư ký với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; hợp đồng giám sát ký với ngân hàng giám sát.
  • Trường hợp công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn, bổ sung hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ về quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở.

 

  1. PHÂN BIỆT CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOẢN VÀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

 

– Đối với công ty chứng khoán: chỉ cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

– Đối với công ty đầu tư chứng khoán:

  • Về Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ: thực hiện tương tư như Công ty chứng khoán
  • Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng: cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận phát hành cổ phiếu ra công chúng trước. Sau đó, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty quản lý quỹ báo cáo kết quả đợt chào bán và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.

 

Như vậy, Luật Thiên Phúc đã giới thiệu đến quý khách hàng toàn bộ nội dung liên quan đến các công ty đầu tư chứng khoán. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu còn nội dung chưa rõ, quý khách hàng hãy liên hệ đến Luật Thiên Phúc để được hỗ trợ tư vấn một cách nhanh nhất.

Về tác giả

  1. Vũ Nguyễn

    LUẬT HỒNG PHÚC được thành lập với mục đích cung cấp các giải pháp về thành lập doanh nghiệp, đầu tư nước ngoài và các dịch vụ khác cho doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp – hiệu quả – tối ưu hóa chi phí. Do đó hiện nay chúng tôi vinh dự trở thành nơi tin cậy và là chỗ dựa vững chắc của hơn 800 doanh nghiệp trên khắp cả nước. Chúng tôi Cam kết mang đến bạn sự hài lòng cả về chất lượng và mức giá.
Bài viết cùng chủ đề