Luật Thiên Phúc

Thủ tục tuyên bố phá sản

  1. - Cập nhật:
  2. 975

Trong hai năm vừa qua, nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng bị chững lại bởi đợt dịch covid-19. Điều này đã gây ra hậu quả đặc biệt nghiệm trọng, bằng chứng là một số doanh nghiệp, hợp tác xã trên cả nước đã bị phá sản do mất khả năng thanh toán đối với với các đối tác. Vậy, ai có quyền tuyên bố phá sản? Trình tự thực hiện thủ tục tuyên bố phá sản như thế nào? Thông qua bài viết dưới đây, Luật Thiên Phúc sẽ hướng dẫn quý khách hàng một cách cụ thể.

 

Thủ tục tuyên bố phá sản

  1. PHÁ SẢN LÀ GÌ?

Theo khoản 2 Điều 4 Luât phá sản năm 2014 quy định: “ Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản”

  1. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CÔNG NHẬN PHÁ SẢN

Doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ bị phá sản khi có đủ hai điều kiện sau:

– Mất khả năng thanh toán (không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán);

– Bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.

  1. AI CÓ QUYỀN TUYÊN BỐ PHÁ SẢN?
  2. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu dưới 20% số cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ phần mất khả năng thanh toán trong trường hợp Điều lệ công ty quy định.
  • Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã

 

  1. Thẩm quyền tuyên bố phá sản

Tòa án nhân dân là cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tuyên bố phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.

  • Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hợp tác xã tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
  • Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc.
  • Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có trụ sở chính tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó và không thuộc trường hợp quy định trên.
  1. TRÌNH TỰ THỦ TỤC TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
  • Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền bằng một trong các phương thức sau: nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân hoặc gửi đến Tòa án nhân dân qua bưu điện.

(Lưu ý: Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi);

  • Bước 2: Phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
  • Bước 3: Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;
  • Bước 4: Thông báo sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

(Trong trường hợp đơn yêu cầu không đảm bảo theo quy định của pháp luật thì sẽ trả lại đơn);

  • Bước 5: Nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản (sau khi đơn hợp lệ);
  • Bước 6: Thụ lý đơn;
  • Bước 7: Mở thủ tục phá sản;
  • Bước 8: Hội nghị chủ nợ;

Triệu tập hội nghị chủ nợ để hội nghị chủ nợ đưa ra một trong các quyết định sau:

– Đình chỉ thủ tục phá sản;

– Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;

– Đề nghị tuyên bố phá sản.

  • Bước 9: Ra quyết định tuyên bố phá sản;

Ra quyết định tuyên bố phá sản trong trường hợp đã áp dụng mọi phương pháp nhưng không thể khôi phục được hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn phục hồi hoạt động kinh doanh.

  • Bước 10: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản

– Thanh lý tài sản phá sản;

– Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.

Như vậy, Luật Thiên Phúc đã hướng dẫn quý khách hàng các nội dung về thủ tục tuyên bố phá sản. Trong quá trình thực hiện thủ tục, nếu có nội dung chưa rõ, quý khách vui lòng liên hệ đến Luật Thiên Phúc để được hỗ trợ kịp thời.

 

Về tác giả

  1. Vũ Nguyễn

    LUẬT HỒNG PHÚC được thành lập với mục đích cung cấp các giải pháp về thành lập doanh nghiệp, đầu tư nước ngoài và các dịch vụ khác cho doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp – hiệu quả – tối ưu hóa chi phí. Do đó hiện nay chúng tôi vinh dự trở thành nơi tin cậy và là chỗ dựa vững chắc của hơn 800 doanh nghiệp trên khắp cả nước. Chúng tôi Cam kết mang đến bạn sự hài lòng cả về chất lượng và mức giá.
Bài viết cùng chủ đề